Mở bán chung cư Đông Đô 106 hoàng quốc việt

MỞ BÁN CHUNG CƯ ĐÔNG ĐÔ HOÀNG QUỐC VIỆT

HOTLINE 0934 522 486 - MS. THANH

Sàn Bất Động Sản EZ Việt Nam độc quyền phân phối chung cư Đông Đô thuộc Dự án "Công trình hỗn hợp công cộng, hành chính, đơn vị tại ngõ 106 Hoàng Quốc Việt" (sau đây gọi tắt là chung cư Đông Đô Hoàng Quốc Việt). Dự án do công ty CP Đầu tư bất động sản Đông Đô - BQP làm chủ đầu tư với các loại diện tích: 94,4m2, 94,5m2, 94,6m2, 100m2, 110m2.

 Phối cảnh tổng thể chung cư Đông Đô ngõ 100-106 Hoàng Quốc Việt

THÔNG TIN DỰ ÁN CHUNG CƯ ĐÔNG ĐÔ HOÀNG QUỐC VIỆT

+ Tên Dự án:  Dự án công trình hỗn hợp công cộng, hành chính, đơn vị tại ngõ 106 Hoàng Quốc Việt.

+ Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Bất Động Sản Đông Đô - Bộ Quốc Phòng

Vị trí : tại có 100 - 106 Hoàng Quốc Việt cách mặt đường Hoàng Quốc Việt 200m, đi qua trường tiểu học Nghĩa Đô
- Phía Nam giáp với khu công viên cây xanh và bãi đậu xe
- Phía Đông: Nhìn rả đường Quốc Việt
- Phía Tây giáp với Dự án Tây Hồ Tây
- Phía Bắc giáp với tập thể Cục Định Canh Định Cư, tập thể Cảnh Sát Kinh Tế, Tập thể Hóa Chất, Tập thể Đại Học Sư Phạm 1.

Quy Mô Dự án:
- Diện tích toàn khu  : 12.393 m2 bao gồm khu nhà thấp tầng, khuu cây xanh, bãi đỗ xe và chung cư cao cấp..
 - Tòa nhà chung cư có diện tích 2200m2, xây dựng 1146m2, mật độ 52,1%, cao 21 tầng, 02 hầm, từ tầng 1 đến tầng 5 là tầng thương mại. Từ tầng 6 đến tầng 21 là tầng căn hộ với tổng số là 160 căn hộ cao cấp có diện tích từ 94m2, 100m2, 110m2 được thiết kế từ 2 đến 3 phòng ngủ.
 Quy hoạch tổng thể Khu Dự án ngo 106 Hoàng Quốc Việt

+ Tiến độ Dự án: Dự án chung cư 106 Hoàng Quốc Việt hiện đã xây xong phần thô, dự kiến bàn giao Quý 1/2015.
Tiến độ dự án được chụp vào ngày 15/06/2014


+ Tiến độ đóng tiền: chia làm 4 đợt ..
Đợt 1: Đóng 50% giá trị căn hộ ngay sau khi vào ký hợp đồng mua bán
Đợt 2: Đóng 30 % sau ba tháng kể từ ngày ký hợp đồng mua bán
Đợt 3: Đóng 20 % sau sáu tháng kể từ ngày ký hợp đồng
Đợt 4: Đóng 10% thuế + 2% phí bảo trì khi nhận nhà

+ Ưu điểm nổi bật:
- Vị trí trung tâm, giao thông thuận tiện: Từ vị trí tòa Chung cư, những cư dân sống tại đây sẽ dễ dàng di chuyển đến các vị trí trung tâm nội thành, các khu vực đầu mối giao thông như cách bến xe Mỹ Đình, bến xe Nam Thăng Long 3km, cách sân bay nội bài 16km, Bệnh viện E 1km.....
- Tận hưởng nhiều tiện ích có sẵn xung quanh: Xung quanh Dự án có rất nhiều Trường học, siêu thị, nhà hàng, bệnh viện như trường tiểu học Nghĩa Đô, Học Viện Kỹ Thuật Quân sự, Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông, Cao Đẳng Sư phạm mẫu giáo Trung ương, siêu thị metro, siêu thị điện máy HC, bệnh viện E......Đặc biệt khu vực này sẽ nhanh chóng trở thành khu trung tâm hành chính mới của Thủ đô khi một loạt các bộ, ngành đang hiện hữu và sẽ dịch chuyển từ trung tâm về khu vực này. Tiếp giáp với dự án là các khu nhà ở giành cho các cán bộ cao cấp Bộ quốc phòng, Bộ Công An và các Bộ, ban, ngành trung ương....

- Nằm trong Quần thể Khu dân cư có dân trí cao, yên tĩnh, nhiều cây xanh với các dãy nhà liền kề nằm lối dài san sát, lối vào rất rộng.
- Chủ Đầu Tư uy tín: Chủ Đầu tư là Công ty Cổ phần Đầu tư Đông Đô - Bộ Quốc Phòng với bề dày nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư xây dựng nhà ở và tiềm lực tài chính mạnh. 
- An toàn về tiến độ: Quý khách sẽ không phải lo lắng về tiến độ khi lựa chọn mua chung cư Đông Đô ngõ 106 Hoàng Quốc Việt vì hiện nay Dự án đã xây xong thô đang chuẩn bị cất nóc, quý I/2015 bàn giao nhà.

+ Thiết kế : Căn hộ được bố trí 3 loại diện tích: 94,5m2, 100m2 và 110m2 với thiết kế 3PN, 2VS điều đặc biết là khách hàng được chủ đầu tư ưu tiên tự thiết kế hoàn thiện căn hộ

THIẾT KẾ CĂN HỘ CHUNG CƯ ĐÔNG ĐÔ 100 HOÀNG QUỐC VIỆT:


















QUÝ KHÁCH HÀNG QUAN TÂM VUI LÒNG GỌI TỚI  HOTLINE:

tags: chung cư đông đô, bán chung cư đông đô, chung cư đông đô hoàng quốc việt, bán chung cư đông đô hoàng quốc việt, chung cư đông đô 100 hoàng quốc việt, bán chung cư đông đô 100 hoàng quốc việt, chung cư đông đô 106 hoàng quốc việt, chung cư 106 hoàng quốc việt, bán chung cư 106 hoàng quốc việt, chung cư 100 hoàng quốc việt, bán chung cư 100 hoàng quốc việt, chung cư ngo 106 hoàng quốc việt, bán chung cư ngo 106 hoàng quốc việt, chung cư ngo 100 hoàng quốc việt, bán chung cư ngo 100 hoàng quốc việt

Hợp Đồng Mua Bán

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN ĐÔNG ĐÔ-BQP
 


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG
Số: ………./HĐMB-CTĐĐ
Về việc mua bán căn hộ chung cư cao tầng Công trình
công cộng hành chính đơn vị ở thuộc dự án: Khu tái định cư, bãi đỗ xe, cây xanh tập trung và công trình công cộng hành chính đơn vị ở tại xã Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm, phường Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, phường Xuân La, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội

Căn cứ Luật dân sự được Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005;
- Căn cứ vào Luật kinh doanh bất động sản ngày 29/06/2006;
- Căn cứ vào Luật nhà ở ngày 29/11/2005;
- Căn cứ vào Quyết định giao đất số: 2293/QĐ-UBND ngày15/5/2009 của UBND thành phố Hà Nội;
- Căn cứ Quyết định số: 5347/QĐ – UBND ngày 20/10/2010 của UBND thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh nội dung Quyết định số; 2293/QĐ-UBND ngày15/5/2009 của UBND Thành phố;
- Căn cứ Quyết định số: 2396/QĐ-UBND ngày 03/4/2013 của UBND thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh nội dung các quyết định số: 2293/QĐ-UBND ngày 15/5/2009 và quyết định số: 5347/QĐ-UBND ngày 29/10/2010 của UBND thành phố Hà Nội;
- Dự án đầu tư xây dựng “Khu tái định cư, bãi đỗ xe, cây xanh tập trung và công trình công cộng hành chính đơn vị ở”;
- Căn cứ vào Giấy Chứng Nhận Đầu Tư điều chỉnh số: 01121000260 ngày 14/5/2010 của UBND thành phố Hà Nội;
- Căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:0104580517 ngày 0505/2010 của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội;
- Căn cứ Hợp đồng Hợp tác kinh doanh số: 18/HĐHTKD ngày 21/6/2010 giữa Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Xây dựng Phát triển Đông Đô – BQP và Công ty Cổ phần Đầu tư Bất động sản Đông Đô – BQP về việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng Khu nhà ở tái định cư, khu cây xanh, bãi đỗ xe tập trung, công trình công cộng hành chính đơn vị ở;
- Căn cứ Quyết định số: 262/QĐ-ĐĐ  ngày 25/9/2008 của Công ty Đông Đô về việc phê duyệt thực hiện dự án đầu tư xây dựng Khu tái định cư, bãi đỗ xe, cây xanh tập trung và công trình công cộng hành chính đơn vị ở;
- Căn cứ vào Hồ sơ thiết kế Công trình công cộng hành chính đơn vị ở tại ngõ 106 Hoàng Quốc Việt do Công ty tư vấn và thiết kế xây dựng AST lập đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
-         Căn cứ vào xác nhận của giám đốc  Sàn giao dịch Bất động sản nhà đất 24h về bất động sản đã được giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản:
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 2014, tại Văn phòng Công ty Cổ phần Đầu tư Bất động sản Đông Đô- BQP Chúng tôi gồm:
I. BÊN BÁN NHÀ: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN ĐỒNG ĐÔ – BQP (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Số tài khoản: 11722661290-118
Tại Ngân hàng: Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Hoàng Quốc Việt
Mã số thuế:          0104580517
Đại diện:     Ông Nguyễn Thành Hoan              
Chức vụ :    Tổng Giám đốc
II.               BÊN MUA NHÀ ( Sau đây gọi tắt là bên B):
Tên tổ chức/Ông (bà):....................................................................................
..................................................................................................................................    Số ĐKKD/ Số CMND:.........................  cấp ngày.................................
tại..............................................................................................................................
Trụ sở/ Hộ khẩu thường trú: ....................................................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: ..........................................................................................................
...................................................................................................................................
Điện thoại: ................................................................................................................
Đại diện (nếu là tổ chức):..........................................................................................
...................................................................................................................................

XÉT RẰNG
Bên A là chủ đầu tư hợp pháp theo pháp luật Việt Nam đối với Dự án Tổ Hợp Công Trình Siêu Thị, Văn Phòng Và Nhà Ở ngõ 106 HQV, phường Nghĩa Đô, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Bên B có nhu cầu mua nhà, đã đăng ký mua nhà và được Bên A chấp thuận được mua căn hộ số …, tầng … thuộc Dự án Tổ hợp Công trình Siêu thị, Văn phòng và Nhà ở 106 HQV.
Bên B sau khi xem xét và chấp nhận toàn bộ các điều khoản được ghi trong Nội quy quản lý sử dụng Toà nhà (Nội quy) thuộc Dự án và hiểu rõ các từ ngữ được ghi trong Nội quy.
Sau khi thoả thuận, hai bên nhất trí ký kết bản hợp đồng mua bán nhà chung cư (sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều khoản như sau:
ĐIỀU 1: THÔNG TIN CĂN HỘ
Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua Căn hộ số ....... tầng ...... (sau đây gọi là “Căn hộ”) tại Công trình công cộng hành chính đơn vị ở thuộc dự án Khu tái định cư, bãi đỗ xe, cây xanh tập trung và công trình công cộng hành chính đơn vị ở tại xã Cổ Nhuế huyện Từ Liêm, phường Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, phường Xuân La, quận Tây Hồ,  thành phố Hà Nội với những đặc điểm sau đây:
1.1 Đăc điểm Căn hộ được thể hiện chi tiết trên bảng thông tin và bản vẽ Căn hộ.
          1.2 Diện tích thực tế của căn hộ bao gồm diện tích sàn căn hộ, diện tích ban công và lô gia của căn hộ đó được tính theo kích thước từ tim tường chung và tường ngoài bao quanh căn hộ, trong đó:
          - Diện tích sàn căn hộ bao gồm cả diện tích cột, hộp kỹ thuật, tường xây trong phạm vi căn hộ.
- Tường chung là tường ngăn giữa hai căn hộ.
- Tường bao ngoài là tường ngăn giữa căn hộ với hành lang, lối đi, khu vực cầu thang và mặt ngoài căn hộ. 
- Trường hợp phải tính diện tích căn hộ theo thông tư 02 của bộ Xây Dựng thì sẽ điều chỉnh giá bán, (nếu có điều chỉnh giá bán thì tổng giá trị căn hộ không được vượt quá tổng giá trị của căn hộ hiện tại)
1.3 Năm hoàn thành :  Dự kiến Quí IV năm 2014.
ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
             Giá trị căn hộ:
- Đơn giá bán Căn hộ: 23.000.000/ m2 (Hai mươi ba triệu đồng một m2)
- Diện tích Căn hộ: …… m2
    Đơn giá trên không bao gồm thuế Giá trị gia tăng.
         2.1.1 Tổng giá bán Căn hộ (đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất và thuế  GTGT): ………………………..đồng
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………..)
         2.1.2 Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung (2% tính trên giá bán quy định của Công ty hoặc giá trị Căn hộ trước thuế): ……………….đồng (Bằng chữ:……………..………)
         2.1.3 Tổng giá trị Hợp đồng: ………………………… đồng (bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế GTGT, kinh phí bảo trì phần sở hữu chung)
           (Giá trị trên chưa có chi phí trước bạ và các chi phí lắp đặt thiết bị và sử dụng các dịch vụ khác phát sinh trong quá trình sử dụng nhà như: điện, điện thoại, cấp nước sinh hoạt, thu gom rác tầng hầm, vận chuyển thang máy, bảo vệ, trông giữ xe, sử dụng internet, cáp truyền hình … hàng tháng chủ sử dụng phải trả cho các cơ quan, tổ chức cung cấp hàng hóa và dịch vụ trên).
2.2 Phương thức thanh toán: Bằng tiền Việt Nam đồng.
Bên B có thể thanh toán bằng tiền mặt tại văn phòng của Bên A hoặc chuyển khoản vào Tài khoản ngân hàng của Bên A theo các thông tin chi tiết sau:
          Tên tài khoản: Công ty Cổ phần Đầu tư Bất động sản Đông Dô - BQP
          Số tài khoản: 11722661290-118 tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam – chi nhánh Hoàng Quốc Việt.
          2.3 Tiến độ thanh toán: Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo tiến độ như sau:
          - Lần thứ 1: Bên B thanh toán 50 % giá bán Căn hộ và thuế GTGT sau khi ký kết Hợp Đồng (tương đương ………. .  …….    ...  …………………đồng).
- Lần thứ 2: Sau 60 ngày kể từ ngày ký hợp đồng mua bán, Bên B thanh toán 30 % giá bán Căn hộ và thuế GTGT (tương đương ……………………... …………………..đồng) trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo thanh toán của Bên A.
- Lần thứ 3: Trước khi bàn giao căn hộ thô bên B thanh toán 20 % giá bán căn hộ, thuế GTGT và kinh phí bảo trì 2%  trong vòng năm (10) ngày kể từ ngày nhận được thông báo bàn giao căn hộ.
           - Trường hợp Bên B không thanh toán đầy đủ theo tiến độ nêu trên thì Điều 7 của Hợp đồng sẽ được áp dụng.
           Bên A sẽ gửi thông báo thanh toán bằng văn bản trước các đợt thanh toán cho Bên B.
ĐIỀU 3: CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
Bên A cam kết đảm bảo chất lượng công trình theo đúng thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt và tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN BÁN (BÊN A )
4.1 Quyền của Bên Bán ( Bên A )
4.1.1  Yêu cầu Bên B thanh toán đúng theo thỏa thuận trong Hợp đồng;
4.1.2  Yêu cầu Bên B nhận Căn hộ theo đúng thời gian thỏa thuận trong Hợp đồng;
4.1.3  Có quyền ngừng hoặc yêu cầu các nhà cung cấp tạm ngừng cung cấp các dịch vụ điện, nước, và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên B vi phạm nghiêm trọng Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ xây dựng ban hành và Nội quy quản lý sử dụng Tòa nhà;
4.1.4  Được toàn quyền sở hữu, sử dụng, quản lý, kinh doanh, khai thác đối với khu vực sở hữu riêng của Bên A quy định tại Điều 11 trong Hợp đồng (“Khu vực sở hữu riêng của chủ đầu tư”);
4.1.5  Được quyền sở hữu Căn hộ và các quyền hợp pháp khác đối với Căn hộ cho tới thời điểm hoàn thành việc bàn giao Căn hộ cho Bên B và Bên B đã thanh toán đầy đủ các khoản theo Hợp đồng;
4.1.6  Yêu cầu Bên B thanh toán tiền vi phạm trong trường hợp Bên B vi phạm Hợp đồng gây tổn hại cho Bên A hoặc Bên B chậm thanh toán các đợt;
4.1.7  Yêu cầu Bên B thanh toán các khoản phí khác theo quy định của Nhà nước mà chưa nằm trong giá trị Hơp đồng trước khi bàn giao Căn hộ;
4.1.8  Chỉ định đơn vị thiết kế thi công nội thất có uy tín để thực hiện mọi thay đổi về thiết kế thi công nội thất theo yêu cầu của Bên B.
4.1.9  Yêu cầu Bên B thiết kế thi công nội thất trong thời gian là 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày Bên A bàn giao Căn hộ cơ bản phần thô cho Bên B.
4.1.10         Các quyền khác đươc ghi trong Hợp đồng.
4.2     Nghĩa vụ Bên Bán (Bên A)
4.2.1 Tổ chức xây dựng công trình đảm bảo đúng theo thiết kế đã được phê duyệt về tiến độ và chất lượng công trình;
4.2.2  Kiểm tra, giám sát việc xây dựng công trình đảm bảo chất lượng, tiến độ, kiến trúc, kỹ thuật và mỹ thuật theo đúng thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
4.2.3  Bảo quản Căn hộ đã bán trong thời gian chưa bàn giao Căn hộ cho Bên B. Thực hiện bảo hành đối với Căn hộ theo quy định tại Hợp đồng này;
4.2.4  Bàn giao Căn hộ cho Bên B đúng thời hạn kèm theo bản vẽ thiết kế kỹ thuật;
4.2.5  Chịu tránh nhiệm cung cấp hệ thống điện, nước sinh hoạt cho Căn hộ và công trình được đầu nối vào hệ thống hạ tầng của thành phố;
4.2.6  Cung cấp các giầy tờ hồ sơ liên quan đến Dự án cho Bên B để Bên B thực hiện thủ tục cấp Giấy chừng nhận quyền sở hữu Căn hộ;
4.2.7   Tiến hành các thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử hữu Căn hộ cho Bên B, nếu Bên B đề nghị và được Bên A đồng ý;
4.2.8  Có trách nhiệm tổ chức thành lập ra Ban quản lý vận hành tòa nhà và thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nhiệm vụ của Ban quản lý vận hành tòa nhà;
4.2.9  Các nghĩa vụ khác được ghi trong Hợp đồng.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN MUA (BÊN B )
5.1 Quyền của Bên Mua (Bên B)
5.1.1  Nhận bàn giao Căn hộ với các thiết bị, vật liệu trong bản vẽ thiết kế theo đúng thời hạn nêu tại Hợp đồng;
5.1.2  Đề nghị Bên A làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối Căn hộ theo quy định của Pháp Luật;
5.1.3  Thanh toán tiền thiết kế điều chỉnh trênh lệch giá vật tư thiết bị, không điều chỉnh cơ cấu sử dụng căn hộ.
5.1.4 Sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên A sau khi nhận bàn giao Căn hộ.
5.1.5  Yêu cầu Bên A hoàn thiện cơ sở hạ tầng đúng theo Hợp đồng đã ký.
5.1.6 Yêu cầu bên A cung cấp chỗ để xe oto, xe máy theo quy định của tòa nhà, cụ thể mỗi căn hộ có 1 chố để oto và 2 chố để xe máy.
5.1.7  Các quyền khác được ghi trong Hợp đồng này như được chuyển nhượng cho bên thứ 3 khi có sự đồng ý của bên A bằng văn bản.
5.2 Nghĩa vụ của Bên Mua (Bên B)
5.2.1  Thanh toán tiền mua nhà đầy đủ, đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng;
5.2.2  Thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí mà Bên B phải nộp theo quy định của Pháp luật và theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;
5.2.3  Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình, internet, trông giữ xe, vệ sinh môi trường, bảo vệ an ninh và các chi phí khác cho các đơn vị cung cấp dịch vụ và ban quản lý Tòa nhà theo quy định và thỏa thuận tại Hợp đồng;
5.2.4  Chấp hành đúng và đầy đủ các quy định trong Quy chế quản lý tòa nhà chung cư do Chủ đầu tư quy định;
5.2.7  Tạo điều kiện thuận lợi cho Ban quản lý Tòa nhà trong việc quản lý, vận hành, bảo trì Tòa nhà;
5.2.8  Bên B sử dụng Căn hộ đúng mục đích theo quy định tại Luật nhà ở. Trong quá trình sử dụng Căn hộ, không được tự ý đục phá sàn, cơi nới xung quanh làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài so với thiết kế công trình làm ảnh hưởng đến kết cấu, kiến trúc chung của công trình;
Trong trường hợp Bên B muốn sửa chữa, thay đổi trong Căn hộ sau khi nhận bàn giao căn hộ chính thức, Bên B phải làm đơn xin phép Bên A và được sự đồng ý của Bên A và chấp hành đầy đủ các quy định về phí, vệ sinh môi trường, an toàn lao động...;
5.2.10         Kể từ ngày nhận bàn giao Căn hộ, Bên B chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng, bảo quản đối với Căn hộ và có trách nhiệm bảo quản đối với diện tích, tài sản sử dụng chung trong Tòa nhà, như thang máy, hành lang, thiết bị chiếu sang.....;
5.2.11         Thời gian thi công nội thất không quá 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày được nhận bàn giao Căn hộ.
5.2.12         Thanh toán tiền phạt trong thỏa thuận Hợp đồng (nếu có), và các nghĩa vụ khác được ghi trong Hợp đồng.
ĐIỀU 6: THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ
6.1 Bên B phải chịu các khoản thuế GTGT, kinh phí bảo trì các dịch vu tiện ích chung và các chi phí khác liên quan đến việc đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ.
6.2 Nếu Bên A nộp hộ cho Bên B các khoản phí và lệ phí nêu trên thì Bên B phải có trách nhiệm hoàn lại cho Bên A các khoản phi, lệ phí đó trong vòng 05 (năm) ngày khi nhận được thông báo bằng văn bản của Bên A.
ĐIỀU 7: CHẬM TRỄ TRONG VIỆC THANH TOÁN
                     7.1.Nếu Bên B chậm trả hoặc chưa thanh toán đầy đủ các khoản phải thanh toán theo Hợp đồng trong vòng 10 (mười) ngày, thì Bên B phải chịu Lãi suất quá hạn là  0.1%/ ngày trên tổng số tiền chậm trả tính từ ngày đến hạn thanh toán đến ngày Bên A nhận được khoản tiền đó.
               7.2 Nếu quá 20 (hai mươi) ngày làm việc tính từ ngày đến hạn thanh toán mà Bên B không thanh toán đủ số tiền phải trả cùng với Lãi suất quá hạn, Bên A có quyền gửi văn bản đến Bên B thông báo chấm dứt Hợp đồng này và Hợp đồng này sẽ chấm dứt sau 07 (bảy) ngày kể từ ngày Bên A gửi thông báo chấm dứt Hợp đồng và Điều 7.3 dưới đây sẽ được áp dụng.
7.3 Trong trường hợp Hợp đồng bị chấm dứt theo Điều khoản trên thì Bên A không phải bồi thường cho Bên B bất cứ khoản tiền nào và có quyền phạt Bên B 10% giá trị Căn hộ và có quyền bán Căn hộ đó cho người khác.
Bên A chỉ trả cho Bên B số tiền Bên B đã nộp sau khi Bên A bán Căn hộ đó và trừ các khoản tiền phạt, chi phí (nếu có).
ĐIỀU 8: GIAO NHẬN CĂN HỘ
                    8.1 -  Bàn giao căn hộ cơ bản phần thô Quý I năm 2014
                         - Thời gian dự kiến giao Căn hộ đã hoàn thiện trong Quí I năm 2015
                     8.2 Tại thời điểm bàn giao Căn hộ, nếu Bên B phát hiện có sai sót và khuyết điểm so với mô tả tại Hợp đồng, Bên B có quyền ghi rõ các yêu cầu sửa chữa, khắc phục những điểm không phù hợp đó vào Biên bản bàn giao Căn hộ. Trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày ký Biên bản bàn giao, Bên A có trách nhiệm khắc phục những khuyết điểm sai sót trên. Để tránh nhầm lẫn và phát sinh tranh chấp, Các Bên thống nhất rằng, mọi khuyết điểm, sai sót, hư hỏng (nếu có) tại Căn hộ tại thời điểm bàn giao Căn hộ sẽ áp dụng theo quy định bảo hành đối với Căn hộ.
                     8.3 Trong trường hợp Bên B không ký hoặc không ghi rõ các yêu cầu sửa chữa, khắc phục (nếu có) vào Biên bản bàn giao Căn hộ thì các Bên thống nhất rằng Bên B đồng ý chấp nhận hoàn toàn Căn hộ và đã nhận bàn giao Căn hộ với đầy đủ chi tiết và đặc điểm như quy định tại Hợp đồng.
                    8.4 Trong trường hợp Bên B không có mặt tại thời điểm bàn giao Căn hộ trong vòng 10 ngày, Bên A sẽ ra thông báo đợt 2. Nếu Bên B tiếp tục vắng mặt sau 30 ngày thì Bên A sẽ tính chi phí bảo quản Căn hộ, các phí an ninh, vệ sinh môi trường theo quy định của Công ty và thành phố Hà Nội.
Sau 90 ngày Bên B không đến nhận bàn giao Căn hộ, Bên A có quyền bán Căn hộ đó cho người khác và Điều 7.3 sẽ được áp dụng.
                     8.5 Việc bàn giao Căn hộ sẽ được lập thành biên bản và sẽ được ký kết giữa các Bên theo mẫu Biên bản bàn giao Căn hộ.
ĐIỀU 9: BẢO HÀNH NHÀ Ở
9.1 Thời hạn bảo hành công trình là 12 tháng. Bên A chỉ bảo hành các hạng mục sai sót liên quan đến công trình kể từ ngày bàn giao Căn hộ.
9.2             Bên A sẽ không có nghĩa vụ bảo hành Căn hộ trong trường hợp sau:
- Hết thời hạn bảo hành;
- Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên B hoặc do bất kỳ người cư trú nào khác hay do bất kỳ bên thứ ba nào khác gây ra;
-  Trường hợp do “Sự kiện bất khả kháng” như thiên tai, lũ lụt… làm hư hại hoặc làm hỏng;
9.3 Bên B phải có nghĩa vụ thông báo cho Bên A ít nhất 01 (một) ngày kể từ khi phát hiện hư hỏng, sai sót và phải thực hiện các biện pháp cần thiết và hợp lý nhằm hạn chế tối đa mức độ thiệt hại của các hư hỏng đó.
Trong trường hợp Bên B không thông báo hoặc không khắc phục những hư hỏng, khiếm khuyết đó thì Bên B phải chịu toàn bộ hoặc một phần chi phí tùy theo mức độ thiệt hại.
          9.4 Việc bảo hành chỉ được thực hiện bởi Bên A hoặc một hay nhiều đơn vị chuyên nghiệp được Bên A thuê để sửa chữa hạng mục hư hỏng đó theo như thời điểm bàn giao Căn hộ. Trong quá trình bảo hành, sửa chữa phải cố gắng hạn chế tối đã những bất tiện và tổn thất về tài sản cho Bên B hoặc cư dân khác trong Căn hộ, và Bên B phải tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc bảo hành, sửa chữa.
ĐIỀU 10: CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
10.1 Bên B có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng cho và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với Căn hộ đó.
10.2 Trong trường hợp chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ, Bên B chỉ có quyền thực hiện các giao dịch về nhà ở nói trên khi đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với Bên A theo bản Hợp đồng này và phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
          Trong trường hợp chưa nhận bàn giao Căn hộ, Bên B có quyền chuyển nhượng, chuyển giao các quyền và nghĩa vụ của mình quy định trong Hợp đồng này cho Bên thứ ba khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
          10.3 Bên B không có quyền dùng Hợp đồng này đi thế chấp dưới mọi hình thức nào, nếu không có sự đồng ý của Bên A.
10.4 Bên B phải có nghĩa vụ thông báo cho Bên A về việc chuyển nhượng Căn hộ/Hợp đồng. Người nhận chuyển nhượng Căn hộ hoặc Người nhận chuyển nhượng Hợp đồng đều được hưởng quyền lợi cũng như các nghĩa vụ của Bên B theo quy định trong Hợp đồng, Nội quy tòa nhà, các Phụ lục đính kèm Hợp đồng và các sửa đổi, bổ sung vào từng thời điểm (nếu có). Trong trường hợp chuyền nhượng Hợp đồng thì Người nhận chuyển nhượng chỉ được hưởng quyền lợi và nghĩa vụ sau khi đã ký kết Hợp đồng mới với chủ đầu tư.
ĐIỀU 11: CAM KẾT ĐỐI VỚI PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ HỮU CHUNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CỦA KHU CĂN HỘ
11.1 Bên B được quyền sử dụng riêng đối với diện tích Căn hộ được quy định tại Điều 1 bản Hợp đồng này và được quyền sử dụng đối với phần diện tích thuộc sở hữu chung trong Tòa nhà.
11.2 Các diện tích và hạng mục công trình thuộc sở hữu riêng của Bên A gọi là “Khu vực sở hữu riêng của chủ đầu tư” là diện tích trong Công trình thuộc sở hữu riêng của chủ đầu tư, không phân bổ vào giá bán Căn hộ, bao gồm:
- Từ tầng 1 đến tầng 6 Tòa nhà;
- Diện tích các tầng hầm;
- Khu vực khác thuộc Dự án được dùng vào mục đích thương mại – dịch vụ;
- Hệ thống sân, đường giao thông xung quanh công trình.
11.3 Chủ đầu tư/ Ban quản lý tòa nhà quy định Phí quản lý hàng tháng dựa trên chi phí thực tế cho việc quản lý, vận hành chung cư và quy định của UBND TP Hà Nội ban hành. Mức phí trên có thể điều chỉnh vào từng thời điểm theo thực tế và dựa theo quy định của UBND TP Hà Nội.
ĐIỀU 12: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trường hợp có tranh chấp giữa các Bên về nội dung Hợp đồng thì sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và hòa giải giữa hai Bên. Trong trường hợp không thể giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải thì một trong hai Bên có thể yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam giải quyết theo pháp luật Việt Nam và các Bên phải chấp hành phán quyết của Tòa án cao nhất án phí do bên thua kiện chi trả.
ĐIỀU 13: THÔNG BÁO VÀ THƯ TỪ GIAO DỊCH
13.1 Các Thông báo giữa 02 Bên thì phải lập thành văn bản và được gửi về địa chỉ liên lạc nêu tại Hợp đồng hoặc địa chỉ khác khi có thông báo thay đổi trước bằng văn bản của các Bên.
13.2 Bên nhận được được xem như đã nhận được Thông báo từ phía Bên kia:
          - Vào ngày gửi nếu giao tận tay có ký nhận của Bên mua/ Người ủy quyền;
          - Vào ngày thứ hai trong trường hợp thư được gửi bảo đảm qua đường Bưu điện.       
ĐIỀU 14: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hai Bên sẽ thống nhất chấm dứt Hợp đồng trong các trường hợp sau đây:
14.1 Hai Bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, Hai Bên sẽ thỏa thuận các điều kiện và thời gian chấm dứt.
14.2 Hợp đồng chấm dứt theo Điều 7 và Điều 8 của bản Hợp đồng hoặc Bên B vi phạm nghiêm   trọng các nghĩa vụ của Bên B trong Hợp đồng theo đánh giá của Bên A mà bên B không khắc phục và chấm dứt hành vi vi phạm đó trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ Bên A gửi thông báo về vi phạm đó.
ĐIỀU 15: BẢO HIỂM
Kể từ ngày bàn giao Căn hộ, Bên B chịu trách nhiệm mua và duy trì các loại Bảo hiểm Căn hộ theo quy định của Pháp luật và Nội quy Tòa nhà.
ĐIỀU 16: CÁC THỎA THUẬN KHÁC
         16.1 Khi một Bên không thực hiện nghĩa vụ hoặc chậm chễ trong việc thực hiện các nghĩa vụ được quy định trong Hợp đồng do “Sự kiện bất khả kháng” gây ra thì sẽ không được coi là vi phạm Hợp đồng. Bên bị ảnh hưởng phải có Thông báo bằng văn bản cho Bên kia khi nhận thấy rằng mình không thể thực hiện được nghĩa vụ do “Sự kiện bất khả kháng” gây ra.
         16.2 Các Bên sẽ giúp đỡ và hợp tác với nhau trong quá trình thực hiện Hợp đồng.
          16.3 Nếu có bất kỳ phần, khoản, mục hoặc điều khoản nào trong Hợp đồng này bị tuyên bố là bất hợp pháp, vô hiệu, không có hiệu lực thi hành thì các điều khoản còn lại của Hợp đồng mà không bị ảnh hưởng vẫn có giá trị pháp lý và vẫn có hiệu lực thi hành.

ĐIỂU 17: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. Việc ký kết giữa các Bên là hoàn toàn tự nguyện, không ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu cần thay đổi hay bổ sung Hợp đồng, các Bên sẽ thống nhất và lập văn bản có chữ ký của hai Bên và có giá trị pháp lý như Hợp đồng này.
Hợp đồng này được lập thành 03 bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 02 (hai) bản, Bên B giữ 01 (một) bản.
Hai Bên B và Bên A đã đọc kỹ văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ, chấp nhận toàn bộ nội dung Hợp đồng và nhất trí ký tên dưới đây.


       BÊN MUA.


BÊN BÁN.

TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Thành Hoan



THÔNG TIN VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CĂN HỘ

I.                   SƠ ĐỒ VỊ TRÍ
Xem bản vẽ đính kèm

II.                MÔ TẢ CĂN HỘ
1. Loại Căn hộ                                    : Chung cư
2. Năm xây dưng                    : 2011
3. Dự kiến hoàn thành                        : Quí IV /2014
4. Căn hộ số                            : …
5. Tầng                                    : …
6. Diện tích sàn                       : …. m2
7. Địa :                               7.Địa chỉ                                 : Số CC ngõ 106 HQV phường Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, Hà Nội
8. Thời gian dự kiến bàn giao: Quí IV/2014
III.             ĐĂC ĐIỂM LÔ ĐẤT XÂY DỰNG TÒA NHÀ
1. Diện tích lô đất       : 2.200.3 m2
4. Đ                                   2. Địa chỉ: Số CC ngõ 106 HQV phường Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, Hà Nội
   
                                                                                                                                                           BÊN BÁN.




LỤC 1 A
(Kèm theo Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư 21 tầng ngo 106 HQV trên ô đất CC  Nghi quyết số ……NQ/CC  ngày 25/12/2013 của Hội đồng quản trị)
PHỤ I A BÀN GIAO CHO KHÁCH HÀNG
BẢNG THỐNG KÊ VẬT LIỆU, THIẾT BỊ CHÍNH CỦA CĂN HỘ CHUNG CƯ
TT
QUY CÁCH, THIẾT BỊ, VẬT LIỆU,
Xuâtxứ,Chitiết,
A
TRẦN TƯỜNG

1
Sơn tường VEPA hoặc tương đương
Liên doanh
2
Chân tường ốp cạch CERAMEC 150X 400
Liên doanh
3
Gạch ốp khu WC gạch CẺAMIC   kích thước 250x400
Liên doanh
4
Gạch ốp tường khu bếp CERAMEC Kích thước 250x400
Liên doanh
5
Trần phụ WC thạch cao chịu nước
Liên doanh
B
SÀN

1
Lat sàn căn hộ gạch CERAMIC kich thước 400x400

2
Lát sàn khu WC gạch CERAMIC chống trơn kích thước250x400

3
Lát sàn ban công gạch CERAMIC chống trơn    300x300

C
CỬA

1
Cửa, khuôn cửa đi ra vào căn hộ gỗ nhóm 2 sơn PU, Khóa ViệtTiệp
Việt nam
2
Cửa, Khuôn của đi thông phòng gỗ công nghiệp sơn PU
Liên Doanh
3
Cửa đi khu WC bằng cửa nhụa lõi thép
Liên Doanh
4
Cửa sổ bằng cửa nhụa lõi thép
Liên Doanh
5
Cửa đ ira ban công bằng cửa nhựa  lõi thép
Liên Doanh
D
Lan can Lôgia

1
Lam can bảo vệ Logia bằng sắt hộp
Việt Nam
E
THIẾT BỊ ĐIỆN

1
ĐÈN chiếu sàng các loại
Liên Doanh
2
Chuông điện
Liên Doanh
3
Đế, mặt công tắc các loại
Liên Doanh
4
Ổ cắm, hạt công tác cấc loại
Liên Doanh
5
Aptomat các loại 1 pha, 3 pha
Liên Doanh
6
Tử điện trong phòng
Liên Doanh
F
Thiết bị nước

1
Thiết bị cấp nước, Ống,tê, cút….Bằng nhựa PPR
Liên Doanh
2
Thiết bị thoát nước, ống, tê, cút…bằng nhựa, PVC
Liên Doanh
3
Gương giá đỡ
Liên Doanh
4
Lavabo
Liên Doanh
5
Vòi rửa, Vòi xịt
Liên Doanh
6
Chậu rửa bếp (2 ngăn)
Liên Doanh







      

                                                                                                        BÊN BÁN.
 
Support : DiaOc24H.net

Copyright © 2011. Bán Chung Cư 106 Hoàng Quốc Việt
Proudly powered by TaiDay.net